Thông tin quốc gia Tanzania
Tên chính thức: Cộng hòa Tanzania, trước đây là Cộng hòa Tanganyika và Zanzibar

Tên thay thế: Tanzania

Tên cũ:Cộng hòa Tanganyika và Zanzibar

Thủ đô: Dodoma

Cờ Tanzania
Cờ này có thể được mua
tại Châu PhiImports.comCờ: Được chia theo đường chéo bởi một dải màu đen viền vàng từ góc phía dưới; tam giác trên (phía Palăng) có màu xanh lá cây và tam giác dưới có màu xanh

Ngày độc lập: Ngày 26 tháng 4 năm 1964 (Quốc khánh); Tanganyika trở nên độc lập vào ngày 9 tháng 12 năm 1961 từ một ủy thác của Liên Hợp Quốc do Vương quốc Anh quản lý; Zanzibar trở thành độc lập ngày 19 tháng 12 năm 1963 (từ Vương quốc Anh); Tanganyika hợp nhất với Zanzibar ngày 26 tháng 4 năm 1964 để thành lập Cộng hòa Tanganyika và Zanzibar; đổi tên thành Cộng hòa Thống nhất Tanzania ngày 29 tháng 10 năm 1964

Quốc ca: Mungu Ibariki Afrika (God Bless Châu Phi)

Dân số: 35 triệu



Kích thước / diện tích: 365.000 dặm vuông (bao gồm cả các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar) - khoảng gấp đôi kích thước của California

Đất khóa: Không

Bờ biển: 1.424 km

Các nước có chung biên giới: Kenya, Uganda, Cộng hòa Dân chủ Congo (Zaire), Rwanda, Burundi, Zambia, Malawi và Mozambique

Phòng hành chính: 25 vùng; Arusha, Dar es Salaam, Dodoma, Iringa, Kagera, Kigoma, Kilimanjaro, Lindi, Mara, Mbeya, Morogoro, Mtwara, Mwanza, Pemba North, Pemba South, Pwani, Rukwa, Ruvuma, Shin / Nam, Zanzibar North, Zanzibar Urban / West

Các thành phố lớn: Dar es Salaam, Mbeya, Morogoro, Mwanza, Zanzibar

Ngôn ngữ: Tiếng Swords (chính thức) và tiếng Anh; một số tiếng Ả Rập cũng được nói ở Zanzibar

Tôn giáo: Đại lục - Kitô giáo 45%, Hồi giáo 35%, tín ngưỡng bản địa 20%; Zanzibar - hơn 99% Hồi giáo

Các ngày lễ lớn: Ngày Saba Saba, Ngày 7 tháng 7. Còn gọi là Ngày của Nông dân.
Ngày hội, Ngày 26 tháng Tư. Kỷ niệm sự hợp nhất của Zanzibar và Tanganyika vào năm 1964.
Ngày đặt tên, Ngày 29 tháng 10. Cộng hòa Tanganyika và Zanzibar chính thức đổi tên thành Cộng hòa Thống nhất Tanzania vào ngày 29 tháng 10 năm 1964.
Ngày Quốc Khánh, Ngày 9 tháng 12.
Ngày anh hùng, Ngày 1 tháng 9 Dành riêng cho những anh hùng bảo vệ quốc gia chống thực dân và Lực lượng Quốc phòng Tanzania.
Sinh nhật của vua, Ngày 26 tháng 8. Quan sát ở Zanzibar.
Ngày cách mạng Zanzibar, Ngày 12 tháng 1.
Ngày Chama Cha Mapinduzi, Ngày 5 tháng 2 Sinh nhật của Chama Cha Mapinduzi.
Thứ sáu tốt lành, Thứ Hai Phục Sinh, Ngày lao động (1 tháng 5), Giáng sinh, Mouloud, Id al-Fitr, Id al-Hajj (Id al-Adha).

Tanzania 500 ShillingTiền tệ: Shillings Tanzania

Mã tiền tệ: TZS

Điểm cao nhất: Núi Kilimanjaro ở độ cao 5,895 mét so với mực nước biển

Điểm thấp nhất: Ấn Độ Dương, 0 m

Vùng nước giáp ranh: Ấn Độ Dương và hồ Nyasa

Nguồn nước: Hồ Victoria, Hồ Tanganyika

Khí hậu: Khác nhau từ nhiệt đới dọc theo bờ biển đến ôn đới ở vùng cao. Mùa mưa là từ tháng 11 đến đầu tháng 1 và từ tháng 3 đến tháng 5.

Ngành công nghiệp trọng điểm: Chế biến nông sản (đường, bia, thuốc lá, sợi vải sợi), khai thác kim cương và vàng, lọc dầu, giày dép, xi măng, dệt may, sản phẩm gỗ, phân bón, muối

Nông sản chính: Cà phê, salu, trà, bông, pyrethrum (thuốc trừ sâu làm từ hoa cúc), hạt điều, thuốc lá, đinh hương, ngô, lúa mì, sắn (khoai mì), chuối, trái cây, rau quả; gia súc, cừu, dê

Tài nguyên thiên nhiên: Thủy điện, thiếc, phốt phát, quặng sắt, than đá, kim cương, đá quý, vàng, khí đốt tự nhiên, niken

Động vật bản địa: Sư tử, hươu cao cổ, hà mã, voi, khỉ colobus, linh dương đầu bò, ngựa vằn, tê giác, trâu mũi, báo, chó rừng, linh cẩu, khỉ đầu chó, khỉ vervet, impalas


Sách điện tử của bộ lạc châu Phi


Sách điện tử này là danh sách đầy đủ nhất của các bộ lạc châu Phi có sẵn trên internet. Phần đầu tiên của cuốn sách này là các bộ lạc được sắp xếp theo thứ tự abc theo quốc gia. Phần thứ hai là các bộ lạc được sắp xếp theo thứ tự abc theo tên bộ lạc.


Video HướNg DẫN: Không trả nổi nợ, Zambia phải gán sân bay cho Trung Quốc tiếp quản, bài học nhãn tiền cho VN? (Có Thể 2024).