Gà Basil (Gai Pad Kaprao)
Có Thể 2024
colspan = "5" scope = "colgroup"> Dòng tiền từ hoạt động điều hành | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Biên lai tiền mặt từ khách hàng | 2,500<> | |||||
Tiền mặt trả cho tiền lương và thuế biên chế | (850) | |||||
Tiền lãi thu được từ một khoản đầu tư | 75 | |||||
Tiền mặt do hoạt động kinh doanh cung cấp | 1,725 | Dòng tiền từ hoạt động đầu tư | ||||
Bán đầu tư | 1,000 | |||||
Mua đồ đạc và nội thất | (519) | |||||
Tiền mặt được cung cấp bởi các hoạt động đầu tư | 481 | |||||
Dòng tiền từ hoạt động tài chính | ||||||
Trả cổ tức | (600) | |||||
Phát hành nợ dài hạn | 5, 500 | |||||
Tiền thuần cung cấp bởi các hoạt động tài chính | 4,900 | |||||
Tăng tiền mặt | 7,106 | |||||
Tiền mặt đầu kỳ | 2,350 | |||||
Tiền mặt cuối kỳ | 9,456 | |||||
Hoạt động đầu tư và tài chính phi tiền mặt | ||||||
Trao đổi một chiếc xe tải cho cổ phiếu phổ thông | 3,780 |
Tóm lại, phương pháp gián tiếp bổ sung lại vào thu nhập ròng các chi phí và tổn thất không dùng tiền mặt và trừ đi các khoản thu và lợi nhuận không dùng tiền mặt. Phương pháp gián tiếp được gọi là phương pháp hòa giải. Nó điều hòa thu nhập ròng cho các mặt hàng không ảnh hưởng đến tiền mặt nhưng ảnh hưởng đến thu nhập ròng được báo cáo.
Bất kể sử dụng phương pháp trực tiếp hay gián tiếp, tiền thuần được cung cấp bởi các hoạt động điều hành là như nhau.
Thu nhập ròng | 2,800 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Chi phí khấu hao | 2,200 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Giảm các khoản phải thu | 4,000 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Tăng chi phí trả trước | (1,350) | |||||||||||||||||||||||||||||||
Tăng tài khoản phải trả | 8,422 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Tiền mặt do hoạt động kinh doanh cung cấp | 16,072 |
Thu nhập ròng | ||||
---|---|---|---|---|
Bổ sung | Khấu trừ | |||
Chi phí khấu hao | Khấu hao phí bảo hiểm trái phiếu | |||
Khấu hao tài sản vô hình và phí trả chậm | Giảm trách nhiệm thuế thu nhập hoãn lại | |||
Khấu hao chiết khấu trái phiếu | Thu nhập từ đầu tư vào cổ phiếu phổ thông bằng phương pháp vốn chủ sở hữu | |||
Tăng nghĩa vụ thuế thu nhập hoãn lại | Kiếm được từ việc bán tài sản thực vật | |||
Mất đầu tư vào cổ phiếu phổ thông bằng phương pháp vốn chủ sở hữu | Tăng khoản phải thu | |||
Mất mát khi bán tài sản thực vật | Tăng hàng tồn kho | |||
Mất mát khi ghi giảm tài sản | Tăng chi phí trả trước | |||
Giảm các khoản phải thu | Giảm tài khoản phải trả | |||
Giảm hàng tồn kho | Giảm nợ phải trả | |||
Giảm chi phí trả trước | ||||
Tăng tài khoản phải trả | ||||
Tăng nợ phải trả | ||||
Tiền mặt từ hoạt động kinh doanh |
Các bổ sung và các khoản khấu trừ được liệt kê ở trên đối chiếu thu nhập ròng với dòng tiền thuần từ hoạt động điều hành, điều này biện minh cho lý do coi phương pháp gián tiếp là phương pháp đối chiếu.